01. Định nghĩa
Volume (khối lượng giao dịch) là tổng số cổ phiếu hoặc hợp đồng được giao dịch trong 01 khoảng thời gian nhất định (theo phút, giờ, ngày, tuần, tháng…).
Đây là 01 chỉ báo quan trọng trong phân tích kỹ thuật, phản ánh mức độ quan tâm của nhà đầu tư đối với 01 mã chứng khoán.
02. Ý nghĩa của Volume
-
Xác nhận xu hướng giá:
- Nếu giá TĂNG kèm theo volume CAO → Xu hướng TĂNG có thể tiếp tục.
- Nếu giá GIẢM kèm theo volume CAO → Xu hướng GIẢM có thể mạnh hơn.
- Nếu giá TĂNG hoặc GIẢM nhưng volume THẤP → Thiếu sự xác nhận, có thể là tín hiệu yếu.
-
Dấu hiệu đảo chiều xu hướng:
- Nếu giá TĂNG nhưng volume GIẢM → Xu hướng TĂNG có thể suy yếu.
- Nếu giá GIẢM nhưng volume TĂNG mạnh → Xu hướng GIẢM có thể chuẩn bị đảo chiều.
-
Phân tích sự bứt phá (Breakout):
- Khi cổ phiếu phá vỡ kháng cự kèm volume lớn → Tín hiệu mạnh mẽ của 01 đợt TĂNG giá.
- Khi cổ phiếu phá thủng hỗ trợ kèm volume lớn → Cảnh báo xu hướng GIẢM tiếp tục.
03. Các chỉ báo liên quan đến Volume
- Volume Moving Average (Volume MA): Trung bình khối lượng giao dịch trong 01 số phiên nhất định (5, 10, 20 ngày).
- On-Balance Volume (OBV): Dùng để đo động lượng dòng tiền, so sánh volume giữa các ngày TĂNG và GIẢM.
- Volume Price Trend (VPT): Kết hợp volume và biến động giá để đánh giá sức mạnh xu hướng.
04. Ứng dụng trong giao dịch
- Volume TĂNG đột biến → Cơ hội đầu cơ hoặc có tin tức quan trọng.
- Volume GIẢM dần → Cảnh báo xu hướng hiện tại có thể suy yếu.
- Phân tích Volume cùng với các chỉ báo kỹ thuật khác (MA, RSI, MACD…) để xác định điểm mua/bán hiệu quả.
Made by AI
Liên hệ mở tài khoản chứng khoán - ZALO: 096 2274 911
Từ khóa về phân tích kỹ thuật-keywords
- phân tích kỹ thuật chứng khoán
- chỉ báo MACD là gì
- RSI trong chứng khoán
- cách sử dụng Ichimoku
- MA200 là gì
- hỗ trợ và kháng cự trong chứng khoán
- volume trong chứng khoán
Nhận xét
Đăng nhận xét